Đàn Piano điện Yamaha và các series
Như chúng ta đã biết, một trong những nhãn hiệu nổi tiến về dòng nhạc cụ và đặc biệt là đàn organ chính là Yamaha, với việc luôn đưa ra những mẫu mã mới, những cải tiến không ngững, nhãn hiệu này ngày càng được nhiều khách hàng lựa chọn và sử dụng. Vậy đâu là những lý do khiến nhãn hàng này nổi tiếng đến vậy, cũng như cột mốc sản xuất mặt hàng đàn organ là thế nào? Tất cả sẽ được làm rõ trong bài viết: Thống kê các năm sản xuất đàn piano điện Yamaha.
Sơ lược về nhãn hiệu Yamaha
Clavinova series
Clavinova Grand
Clavinova Ensemble (CVP)
CVP-3 / CVP-5 / CVP-7 (1985)
CVP-6 / CVP-8 / CVP-10 / CVP-100MA / CVP-100PE (1987)
CVP-20 (1988)
CVP-30 / CVP-50 /CVP-70 (1989)
CVP-35 / CVP-45 / CVP-55/ CVP-65 / CVP-75 (1991)
CVP-83 / CVP-85 / CVP-87 (1993)
CVP-85A
CVP-83S/ CVP-87A
CVP-89 (1994)
CVP-49 (1995)
CVP-59 / CVP-69 / CVP-79 (1995)
CVP-79A
CVP-92 / CVP-94 / CVP-96 / CVP-98 (1997)
CVP-600 (1998)
CVP-103[M] / CVP-105 / CVP-107 / CVP-109 (1999)
CVP-700 (1999)
CVP-201 / CVP-203 / CVP-205 / CVP-207 / CVP-209 (2001)
CVP-900 (2002)
CVP-202 / CVP-204/ CVP-206 (2003)
CVP-208/ CVP-210 (2003)
CVP-301 (2004)
CVP-303/ CVP-305/ CVP-307 / CVP-309 (2004)
CVP-401 / CVP-403/ CVP-405/ CVP-407 / CVP-409 (2007)
CVP-501 / CVP-503 / CVP-505/ CVP-509 (2009)
Clavinova Traditional (CLP)
CLP-20 / CLP-30 (1985)
CLP-40 / CLP-45 / CLP-50 / CLP-55 / CLP-200 / CLP-300 (1986)
CLP-100 / CLP-500 (1987)
CLP-250 / CLP-350/ CLP-550 / CLP-650 (1988)
CLP-570 / CLP-670 (1989)
CLP-260 / CLP-360/ CLP-560 / CLP-760 (1990)
CLP-121/ CLP-122 / CLP-123 / CLP-124 (1992)
CLP-133 / CLP-134 / CLP-705 (1993)
CLP-152S / CLP-153S / CLP-153SG / CLP-154S / CLP-155 / CLP-157 (1994)
CLP-311 / CLP-611 / CLP-811 (1996)
CLP-411 / CLP-511 / CLP-711 / CLP-911 (1996)
CLP-555 (1997, AE action, grand piano style)
CLP-810S (1998)
CLP-820 / CLP-840 / CLP-860/ CLP-870 / CLP-880 (1998)
CLP-920 / CLP-930 / CLP-950/ CLP-970 (2000)
CLP-955 / CLP-970A (2000)
CLP-910 / CLP-990 (2001, )
CLP-110 (2002)
CLP-120[C] / CLP-130 / CLP-150[C][M] / CLP-170 (2002/2003)
CLP-115 (2003)
CLP-175 (2003, Clavinova Grand, )
CLP-220[PE] (2005/2006)
CLP-230/ CLP-240/ CLP-270 / CLP-280 (2005/2006)
CLP-320/ SCLP-320 / CLP-330/ CLP-340/ CLP-370/ CLP-380 (2008)
CLP-430 / CLP-440 / CLP-470 / CLP-480 (2011?)
CLP-S series (spinet style similar to Modus F01/F11)
Clavinova 610
CLP-F01 (2004)
CLP-S306/ CLP-S308 (2008)
CLP-S406 / CLP-S408 (2011?)
P series
P50m (1996, half rack)
P-60[S] (2002)
P-65 (2006, )
P-70[S] (2005 or 2006)
P-80[W] (1999/2001)
P-85[S] (2007, GHS action)
P90
P-95[S] (2010)
P-105
P-120(2001)
P-1402005 or 2006)
P155 (2009, GH action)
P-200 (1998)
P-255
ARIUS/YDP series
YDPS30/YDPS31(2007/2009)
YDP-88 / YDP88II (1995/1997)
YDP-101 / YDP201 (1999)
YDP113 (2002, export model)
YDP-121 (2001)
YDP-123 / YDP-223[C] (2002)
YDP-131[C] (2005)
YDP-140[C] / YDP-160[C] (2008)
YDP-141[C] / YDP-161[C][B] / YDP-181 / YDP-V240 (2010/2011(YDP-161B))
YDP-151[C] / YDP-J151 (2005 or 2006/2006)
YDP-200 (1996)
YDP-213 (2005,
YDP-223 (2002,
YDP-300 (1995)
YDP-321 (2000)
YDP-323 (2005,
J series electronic keyboard
J-3000 (1998)
J-5000 (2000)
J-7000 (2002)
J-8000 (2005/2006)
J-9000 (2008)
Electone EL series (AWM(PCM) + FM)
EL-7
EL-15
EL-17 (1995–2002)
EL-20 (1993–2000)
EL-25
EL-27 (1993–2000)
EL-37 (1994–2000)
EL-30 (1991–1996)
EL-40
EL-50 (1991–1996)
EL-57 (1996–1999)
EL-70 (1991–1996)
EL-87 / EL-87W (1995–1999)
EL-90 (1991–1998)
EL-700 (1999–2003)
EL-900 (1998–2003)
EL-900B (2002–2003)
EL-900m (2000–2003)
ELK-10 (1994–2001)
ELK-400 (2001–2006)
ELX-1 (1992–2000)
ELX-1m (2000–2005)
Electone Stagea series
ELB-01 / ELB-01K (2006–)
ELS-01 / ELS-01C (2004–)
ELS-01X (2005–)
ELS-01U / ELS-01CU / ELS-01XU (2009)
Những mẫu Organ Yamaha thông dụng hiện nay
Yamaha Electronic Keyboards – Khi xét về loạt đàn này bạn sẽ thấy các mẫu đàn thuộc dòng YPT: Đây là những mẫu Organ Yamaha giá rẻ, dành cho người mới tập chơi.
Yamaha EZ Keyboards – Đây là những cây đàn tốt cho trẻ em hoặc sinh viên. Tích hợp tính năng phím sáng nên rất dễ dàng khi tập luyện.
Yamaha Arranger Keyboards – Đây là những cây đàn tuyệt vời cho người chơi Organ chuyên nghiệp.
Yamaha Motif Keyboards – Loạt đàn Motif là một trong những loạt đàn tiên tiến nhất trong danh mục nhạc cụ của Yamaha. Motif Keyboards phù hợp cho người biểu diễn chuyên nghiệp.
Mẹo mua đàn Organ Yamaha
Lựa chọn mẫu đàn PSR giá rẻ sẽ là lựa chọn hợp lý (bạn có thể chọn trong loạt PSR-E ).
Nên chọn các mẫu đàn có tính năng Yamaha Education Suite. Tính năng này sẽ giúp trẻ tìm hiểu cách chơi dễ hơn.
Nếu bạn muốn phát triển mạnh ngón tay từ khi còn nhỏ, và bạn ý thức nghiêm túc về việc chơi đàn piano thì bạn nên mua một cây đàn Piano điện như P115 hoặc P155.
Nếu bạn không thể đầu tư quá nhiều và bạn đang tìm kiếm những âm thanh MOTIF nhưng ở một mức giá rẻ hơn thì bạn nên chú ý đến mini-mô-típ có sẵn cho bạn, như các MOXF6 và MOXF8.
Nhưng nếu tiền không phải là một trở ngại thì loạt MOTIF XF là lựa chọn tốt hơn.
Sơ lược về nhãn hiệu Yamaha
- Công ty công nghiệp Yamaha là một công ty Nhật Bản chuyên nhiều lĩnh vực khác nhau, từ những dụng cụ âm nhạc, động cơ, xe gắn máy cho đến những thiết bị điện.
- Yamaha ban đầu là một công ty chế tạo đàn piano, Torakusu Yamaha là người sáng lập vào năm 1890 tại thành phố Hamamatsu, quận Shizouaka, Nhật Bản.
- Nhờ nắm được công nghệ chế tạo hợp kim nhẹ, bền trong các chi tiết của đàn piano nên từ sau Thế Chiến thứ 2, Yamaha bắt đầu ứng dụng thành công những kinh nghiệm đó vào sản xuất động cơ và xe máy.
- Yamaha Motor hiện là nhà sản xuất xe máy lớn thứ 2 thế giới, đội đua Yamaha có tay đua kỳ cựu Valentino Rossi.
- Hiện diện tại Việt Nam từ 1996, Yamaha Việt Nam luôn đi đầu trong việc nghiên cứu và chế tạo ra các mẫu xe có thiết kế thể thao, đẹp mắt, động cơ, mạnh và ổn định.
- Trong đó, sản phẩm không thể không kể đến cũng như được hàng triệu người tin dùng chính là dòng sản phẩm đàn organ điện, với mẫu mã hiện đại, tính năng vượt trội, chất lượng vô cùng đảm bảo.
- Lợi thế cũng như ưu điểm đầu tiên của dòng nhạc cụ chính là thương hiệu, với một công ty đa ngành nghề, chueyen xản suất hàng loạt những nhạc cụ khác như: đàn piano, đàn guitar, phụ kiện âm nhạc nổi tiếng hàng đầu trên thế giới.
- Bên cạnh đó, công ty này còn hoạt động trên rất nhiều lĩnh vực và đã vào thị trường Việt Nam từ rất sớm, nên được khách hàng nơi đây đón nhận vô cùng nồng nhiệt. Chính vì vậy, nó đã định vị được trong lòng khách hàng, nhắc đến nhạc cụ là người ta nghĩ đến Yamaha.
- Tuy nhiên, so với các dòng sản phẩm cùng chức năng của Roland thì giá của dan organ Yamaha lại cao hơn, kích thước lớn hơn, trọng lượng nặng hơn, đó chính là nhược điểm của thương hiệu Yamaha. Chính nhược điểm này đã làm cho thương hiệu Yamaha chỉ đứng thứ 2 xếp sau Roland.
- Tuy nhiên, điểm mạnh tuyệt vừoi của dòng đàn organ Ymaha chính là vô cùng đa dạng về mẫu mã cũng như chọn rất nhiều phân khúc trên thị trường, nên được rất nhiều người sử dụng. Sử dụng đơn giản và nhận được nhiều sự hỗ trợ khi cần thiết là ưu thế vượt trội mà người chơi nhạc cụ Yamaha nhận được.
Clavinova series
- CWP-1 (2001). DGP-1
Clavinova Grand
- (CGP/CVP-GP/CLP-GP)
- CGP-1000 (2007)
- CVP-309GP (2004)
- CVP-409GP (2008)
- CLP-175 (2003,
- CLP-265GP (2006)
- CLP-295GP (2006)
Clavinova Ensemble (CVP)
CVP-3 / CVP-5 / CVP-7 (1985)
CVP-6 / CVP-8 / CVP-10 / CVP-100MA / CVP-100PE (1987)
CVP-20 (1988)
CVP-30 / CVP-50 /CVP-70 (1989)
CVP-35 / CVP-45 / CVP-55/ CVP-65 / CVP-75 (1991)
CVP-83 / CVP-85 / CVP-87 (1993)
CVP-85A
CVP-83S/ CVP-87A
CVP-89 (1994)
CVP-49 (1995)
CVP-59 / CVP-69 / CVP-79 (1995)
CVP-79A
CVP-92 / CVP-94 / CVP-96 / CVP-98 (1997)
CVP-600 (1998)
CVP-103[M] / CVP-105 / CVP-107 / CVP-109 (1999)
CVP-700 (1999)
CVP-201 / CVP-203 / CVP-205 / CVP-207 / CVP-209 (2001)
CVP-900 (2002)
CVP-202 / CVP-204/ CVP-206 (2003)
CVP-208/ CVP-210 (2003)
CVP-301 (2004)
CVP-303/ CVP-305/ CVP-307 / CVP-309 (2004)
CVP-401 / CVP-403/ CVP-405/ CVP-407 / CVP-409 (2007)
CVP-501 / CVP-503 / CVP-505/ CVP-509 (2009)
Clavinova Traditional (CLP)
CLP-20 / CLP-30 (1985)
CLP-40 / CLP-45 / CLP-50 / CLP-55 / CLP-200 / CLP-300 (1986)
CLP-100 / CLP-500 (1987)
CLP-250 / CLP-350/ CLP-550 / CLP-650 (1988)
CLP-570 / CLP-670 (1989)
CLP-260 / CLP-360/ CLP-560 / CLP-760 (1990)
CLP-121/ CLP-122 / CLP-123 / CLP-124 (1992)
CLP-133 / CLP-134 / CLP-705 (1993)
CLP-152S / CLP-153S / CLP-153SG / CLP-154S / CLP-155 / CLP-157 (1994)
CLP-311 / CLP-611 / CLP-811 (1996)
CLP-411 / CLP-511 / CLP-711 / CLP-911 (1996)
CLP-555 (1997, AE action, grand piano style)
CLP-810S (1998)
CLP-820 / CLP-840 / CLP-860/ CLP-870 / CLP-880 (1998)
CLP-920 / CLP-930 / CLP-950/ CLP-970 (2000)
CLP-955 / CLP-970A (2000)
CLP-910 / CLP-990 (2001, )
CLP-110 (2002)
CLP-120[C] / CLP-130 / CLP-150[C][M] / CLP-170 (2002/2003)
CLP-115 (2003)
CLP-175 (2003, Clavinova Grand, )
CLP-220[PE] (2005/2006)
CLP-230/ CLP-240/ CLP-270 / CLP-280 (2005/2006)
CLP-320/ SCLP-320 / CLP-330/ CLP-340/ CLP-370/ CLP-380 (2008)
CLP-430 / CLP-440 / CLP-470 / CLP-480 (2011?)
CLP-S series (spinet style similar to Modus F01/F11)
Clavinova 610
CLP-F01 (2004)
CLP-S306/ CLP-S308 (2008)
CLP-S406 / CLP-S408 (2011?)
P series
P50m (1996, half rack)
P-60[S] (2002)
P-65 (2006, )
P-70[S] (2005 or 2006)
P-80[W] (1999/2001)
P-85[S] (2007, GHS action)
P90
P-95[S] (2010)
P-105
P-120(2001)
P-1402005 or 2006)
P155 (2009, GH action)
P-200 (1998)
P-255
ARIUS/YDP series
YDPS30/YDPS31(2007/2009)
YDP-88 / YDP88II (1995/1997)
YDP-101 / YDP201 (1999)
YDP113 (2002, export model)
YDP-121 (2001)
YDP-123 / YDP-223[C] (2002)
YDP-131[C] (2005)
YDP-140[C] / YDP-160[C] (2008)
YDP-141[C] / YDP-161[C][B] / YDP-181 / YDP-V240 (2010/2011(YDP-161B))
YDP-151[C] / YDP-J151 (2005 or 2006/2006)
YDP-200 (1996)
YDP-213 (2005,
YDP-223 (2002,
YDP-300 (1995)
YDP-321 (2000)
YDP-323 (2005,
J series electronic keyboard
J-3000 (1998)
J-5000 (2000)
J-7000 (2002)
J-8000 (2005/2006)
J-9000 (2008)
Electone EL series (AWM(PCM) + FM)
EL-7
EL-15
EL-17 (1995–2002)
EL-20 (1993–2000)
EL-25
EL-27 (1993–2000)
EL-37 (1994–2000)
EL-30 (1991–1996)
EL-40
EL-50 (1991–1996)
EL-57 (1996–1999)
EL-70 (1991–1996)
EL-87 / EL-87W (1995–1999)
EL-90 (1991–1998)
EL-700 (1999–2003)
EL-900 (1998–2003)
EL-900B (2002–2003)
EL-900m (2000–2003)
ELK-10 (1994–2001)
ELK-400 (2001–2006)
ELX-1 (1992–2000)
ELX-1m (2000–2005)
Electone Stagea series
ELB-01 / ELB-01K (2006–)
ELS-01 / ELS-01C (2004–)
ELS-01X (2005–)
ELS-01U / ELS-01CU / ELS-01XU (2009)
Những mẫu Organ Yamaha thông dụng hiện nay
Yamaha Electronic Keyboards – Khi xét về loạt đàn này bạn sẽ thấy các mẫu đàn thuộc dòng YPT: Đây là những mẫu Organ Yamaha giá rẻ, dành cho người mới tập chơi.
Yamaha EZ Keyboards – Đây là những cây đàn tốt cho trẻ em hoặc sinh viên. Tích hợp tính năng phím sáng nên rất dễ dàng khi tập luyện.
Yamaha Arranger Keyboards – Đây là những cây đàn tuyệt vời cho người chơi Organ chuyên nghiệp.
Yamaha Motif Keyboards – Loạt đàn Motif là một trong những loạt đàn tiên tiến nhất trong danh mục nhạc cụ của Yamaha. Motif Keyboards phù hợp cho người biểu diễn chuyên nghiệp.
Mẹo mua đàn Organ Yamaha
Lựa chọn mẫu đàn PSR giá rẻ sẽ là lựa chọn hợp lý (bạn có thể chọn trong loạt PSR-E ).
Nên chọn các mẫu đàn có tính năng Yamaha Education Suite. Tính năng này sẽ giúp trẻ tìm hiểu cách chơi dễ hơn.
Nếu bạn muốn phát triển mạnh ngón tay từ khi còn nhỏ, và bạn ý thức nghiêm túc về việc chơi đàn piano thì bạn nên mua một cây đàn Piano điện như P115 hoặc P155.
Nếu bạn không thể đầu tư quá nhiều và bạn đang tìm kiếm những âm thanh MOTIF nhưng ở một mức giá rẻ hơn thì bạn nên chú ý đến mini-mô-típ có sẵn cho bạn, như các MOXF6 và MOXF8.
Nhưng nếu tiền không phải là một trở ngại thì loạt MOTIF XF là lựa chọn tốt hơn.